Cho m(g) kẽm tan hết trong lượng vừa đủ 200g dung dịch HCL x%. Kết thúc phản ứng thu được 206,3g dung dịch muối và v lít khí hiđro(đktc)
Viết phương trình phản ứng. Tính giá trị của m,x,v
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
các bạn giúp mình
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2\\ b) n_{HCl} = \dfrac{182,5.5\%}{36,5} = 0,25(mol)\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,125.56 = 7(gam) ; V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 7 + 182,5 - 0,125.2 = 189,25(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,125.127}{189,25}.100\% = 8,39\%\)
Cho m gam nhôm phản ứng vừa đủ với 300gam dung dịch axit sunfuric (H2SO4) 98% . kết thúc phản ứng thu được x gam muối nhôm và v lít khí video đktc A, lập phương trình B, tính m,x,v
`a)PTHH:`
`2Al + 3H_2 SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 \uparrow`
`2` `3` `1` `3` `(mol)`
`b)n_[H_2 SO_4]=[300.98]/[100.98]=3(mol)`
`m_[Al]=2.27=54(g)`
`m_[Al_2(SO_4)_3=1.342=342(g)`
`V_[H_2]=3.22,4=67,2(l)`
hơi khó thấy thì bn bình luận dưới đây nhé!
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125--0,25---0,125-0,125
m HCl=9,125 g=>n HCl=\(\dfrac{9,125}{26,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,125.56=7g
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>C%FeCl2=\(\dfrac{0,125.127}{7+182,5-0,25}\).100=8,388%
Cho 8,4 gam kim loại Magie (Mg) tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành
b) Tính giá trị V và khối lượng muối thu được
c) Nếu đốt chát lượng Magie trên trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc) thì Magie có cháy hết không? Giải thích
a) Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Muối tạo thành: magie clorua
b) nMg = 8,4 : 24 = 0,35 mol
Theo pt: nH2 = nMg = 0,35 mol
=> V = 0,35 . 22,4 = 7,84l
c) Pt: 2Mg + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2MgO
nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Có nFe : nO2 = \(\dfrac{0,35}{2}:\dfrac{0,1}{1}=0,175:0,1\)
Do 0,175 > 0,1 nên Mg dư
nMg = 8.4 / 24 = 0.35 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.35....................0.35....0.35
VH2 = 0.35 * 22.4 = 7.84 (g)
mMgCl2 = 0.35 * 95 = 33.25 (g)
nO2= 2.24 / 22.4 = 0.1 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
2...........1
0.35......0.1
LTL: 0.35/2 > 0.1
=> Mg dư
Mg không cháy hết
Hòa tan m gam nhôm vào lượng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được muối và V lít khí H2 (0⁰C, 1atm)
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính giá trị V và m
\(a,2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{HCl}=0,2.1,5=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ b,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ m=m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
4,86 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch X. Để phản ứng với dung dịch X đến khi kết tủa tan vừa hết tạo dung dịch muối trong suốt cần dùng 750ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 4,48
C. 4,032
D. 2,24
Ta có nAl= 0,18 mol= nAl(NO3)3, nNaOH= 0,75 mol
Dung dịch X chứa Al(NO3)3, có thể có NH4NO3
Al3++ 3OH-→ Al(OH)3↓ (1)
0,18 0,54 0,18
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O (2)
0,18 0,18
Tổng mol OH- ở (1) và (2) là nOH-= 0,54+ 0,18= 0,72 mol < 0,75 mol
Nên có PT (3) với nOH- PT3= 0,75- 0,72= 0,03 mol
NH4++ OH- → NH3+ H2O (3)
0,03 0,03 mol
QT cho e:
Al → Al3++ 3e (1)
0,18 0,54
QT nhận e:
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (2)
0,24 ← 0, 03 mol
NO3-+ 3e+ 4H+ → NO+ 2H2O (3)
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= ne nhận nên 0,54=8.nNH4++ 3.nNO
Hay 0,54=8. 0,03+ 3.nNO suy ra nNO= 0,1 mol → V= 2,24 lít
Đáp án D
Lấy m(g) MNO2 hòa tan vào lượng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí X(đktc) a) Tính V b) Lấy toàn bộ khí X ở trên hòa tan trong 600ml NaOH 2M
Giúp tớ với ạ